Giá, Cách Tính Đối Với Hàng Hóa Chịu Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

Đối với các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là hàng hóa sản xuất chịu thuế như: hàng gia công, hàng gia công, hàng hóa hợp tác sản xuất, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối được xác định như thế nào? Để phục vụ cho việc tính thuế và công tác làm báo cáo tài chính, kế toán Nhất Nam xin chia sẻ nội dung giá tính hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa gia công và hàng hóa chịu thuế.

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB
 

Hàng Hóa Chịu Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

Minh họa: Giá, cách tính hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

 

1. Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:

Đối với hàng hóa gia công sẽ có giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.

Theo các quy định của pháp luật, giá tính thuế nhập khẩu được xác định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu.
 

2. Giá chưa có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường và không loại trừ giá trị vỏ bao bì đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế TTĐB.

Nếu có đặt tiền cược vỏ chai đối với mặt hàng bia chai, số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi được theo định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.
 

3. Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hoá gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương và chưa có thuế TTĐB.

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định theo hướng dẫn tại điểm b, điểm c khoản 1 điều này trong trường hợp cơ sở giao gia công bán hàng cho cơ sở kinh doanh thương mại.
 

Hàng Hóa Chịu Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
Minh họa: Giá, cách tính hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

4. Giá bán ra chưa có thuế GTGT

Là giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá hoặc đối với hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sử dụng, công nghệ sản xuất thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB.

Để tiêu thụ sản phẩm thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt trường hợp cơ sở sản xuất theo giấy phép nhượng quyền và chuyển giao hàng hoá cho chi nhánh hoặc đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam là giá bán ra của chi nhánh, đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam.
 

5. Giá bán chưa có thuế bảo vệ môi trường

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.