Minh họa: Thuế thu nhập cá nhân có được hoàn lại không
Căn cứ pháp lý để trả lời cho câu hỏi gồm:
-Luật thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 và các Luật sửa đổi bổ sung liên quan khác; Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và các Luật sửa đổi bổ sung liên quan khác;
-Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
-Thông tư số 156/2013/TT-BTC
Đối tượng được hoàn thuế Thu nhập cá nhân
Cá nhân có nhu cầu hoàn thuế được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
Điều kiện cần (Khoản 2 điều 8 Luật thuế TNCN)
-Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
-Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
-Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều kiện đủ (Điều 28 thông tư 111/2013/TT-BTC)
-Việc hoàn thuế TNCN áp dụng đối với cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế;
Minh họa: Thuế thu nhập cá nhân có được hoàn lại không
Thủ tục hoàn thuế Thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương tiền công bao gồm các bước
a)Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho người có thu nhập khi được ủy quyền sẽ tiến hành hoàn thuế thay cho người lao động với các hồ sơ sau.
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của đơn vị trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm thuộc Thông tư 156/2013/TT – BTC
b)Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, tiền lương trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế:
-Bản chụp chứng từ, biên lại nộp thuế thu nhập các nhân có xác nhận của tổ chức chi trả thu nhập
-Tờ khai Quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN trong đó ghi cụ thể số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu số [47] - "Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT" hoặc chỉ tiêu [49] - "Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau"