Minh họa: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 2017
Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và những ưu đãi liên quan đến thuế TNDN được hướng dẫn căn cứ trên các cơ sở văn bản pháp lý sau:
Luật hướng dẫn:
Căn cứ Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 và
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013
Nghị định hướng dẫn:
Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ban hành ngày 26/12/2013, có hiệu lực từ ngày 15/02/2014
Thông tư hướng dẫn:
Căn cứ các thông tư hướng dẫn thực hiện gồm có (Nhất Nam sắp xếp ưu tiên theo trình tự các văn bản hiện đang sử dụng thường xuyên đối với các Doanh nghiệp)
– Thông tư số 78/2014/TT-BTC có hiệu lực ngày 02/08/2014
– Thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/06/2015 hiệu lực từ ngày 06/08/2015
– Thông tư số 25/2018/TT-BTC ban hành ngày 16/03/2018 hiệu lực ngày 01/05/2018
Ưu đãi về Thuế Thu nhập doanh nghiệp gồm có các trường hợp sau
1. TRƯỜNG HỢP 1: ƯU ĐÃI VỀ THUẾ SUẤT
1.1. Thuế suất TNDN 10% áp dụng trong 15 năm đối với thu nhập của DN từ lĩnh vực đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư hoặc quy mô đầu tư lớn, sản phẩm đầu tư ưu đãi
Nhóm địa bàn đầu tư ưu đãi
a) Thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn:
– Có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn
– Khu kinh tế, Khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo QĐ của Thủ tướng chính phủ.
Nhóm lĩnh vực ưu đãi đầu tư
b) Thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:
– Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
– Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo Quy định của Luật Công nghệ cao; Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo DN công nghệ cao;
– Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển; Đầu tư xây dựng kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
– Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước;
– Cầu, đường bộ, đường sắt;
– Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông;
– Sân bay, nhà ga và các công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng quyết định;
– Sản xuất sản phẩm phần mềm;
– Sản xuất vật liệu composit, vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;
– Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải;
– Phát triển công nghệ sinh học.
c) Thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm:
– Sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường;
– Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
– Thu gom, xử lý rác thải, nước thải, khí thải, chất thải rắn;
– Tái chế, tái sử dụng chất thải.
d) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Quy định của Luật Công nghệ cao
Nhóm quy mô của dự án đầu tư
đ) Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ sx hàng tiêu thụ đặc biệt, dự án khai khoáng) đáp ứng một trong hai tiêu chí:
– Quy mô vốn đầu tư tối thiếu 6 nghìn tỷ đồng + Giải ngân không quá 3 năm + chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm có doanh thu, doanh nghiệp phải đạt tổng doanh thu tối thiểu là 10 nghìn tỷ đồng/năm; Hoặc
– Quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng + Giải ngân không quá 3 năm + chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm có doanh thu doanh nghiệp phải đạt điều kiện sử dụng lao động thường xuyên bình quân năm trên 3.000 lao động
e) Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất (trừ sx hàng tiêu thụ đặc biệt, dự án khai khoáng) có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng + Sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ + Giải ngân tổng vốn đầu tư không quá 5 năm
Nhóm ưu đãi về sản phầm đầu tư
g) Thu nhập từ dữ án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
– Sản phẩm hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao; hoặc
– Sản phẩm hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: Dệt may; da-giầy; điện tử – tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01/01/2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.
1.2. Thuế suất TNDN 10% và áp dụng trong suốt thời gian hoạt động đối với phần thu nhập
a) Thu nhập từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (danh mục này do Thủ tướng quy định).
b) Thu nhập từ hoạt động xuất bản (lĩnh vực xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm) của Nhà xuất bản theo quy định của Luật xuất bản.
c) Thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí theo quy định của Luật báo chí.
d) Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại điều 53 Luật Nhà ở.
e) Thu nhập của DN từ: trồng; chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn; Nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; Sản xuất, khai thác và tinh chế muối (trừ sản xuất muối được miễn thuế theo quy định tại khoản 1 điều 4 NĐ số 218/2013/NĐ-CP); Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm, bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm.
f) Thu nhập của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
1.3. Thuế suất TNDN 15% và áp dụng trong suốt thời gian hoạt động
Thuế suất TNDN 15% được áp dụng đối với thu nhập của DN từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
1.4. Thuế suất TNDN 17% và áp dụng trong 10 năm đối với:
a) Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn;
b) Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới:
-Sản xuất thép cao cấp
-Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
-Sản xuất máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu;
-Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản;
-Phát triển ngành nghề truyền thống (bao gồm xây dựng và phát triển các ngành truyền thống về sản phẩm hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản phẩm văn hóa)
1.5. Thuế suất TNDN 17% và áp dụng suốt thời gian hoạt động
Thuế suất TNDN 17% được áp dụng với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô
2. TRƯỜNG HỢP 2. ƯU ĐÃI VỀ THỜI GIAN MIỄN THUẾ GIẢM THUẾ
2.1. Miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 (chín) năm tiếp theo đối với
-Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời gian 15 năm (đã nêu tại mục 1.1 của bài viết này);
-Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
2.2. Miễn thuế 4 năm và giảm 50 % số thuế phải nộp trong 5 (năm) năm tiếp theo đối với
– Thu nhập của DN thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt biệt khó khăn.
2.3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 (bốn) năm tiếp theo đối với
-Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới được áp dụng thuế suất ưu đãi 17% trong thời gian 10 năm (nêu tại mục 1.4 của bài viết)
-Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội thuận lợi).
3. TRƯỜNG HỢP 3. ƯU ĐÃI VỀ GIẢM THUẾ KHÁC
3.1. Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số:
Được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho NLĐ là người dân tộc thiểu số theo hướng dẫn chi tiết tại tiết b điểm 2.9 khoản 2 điều 6 thông tư 78/2014/TT-BTC
3.2. Doanh nghiệp sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ :
Được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số thực chi thêm cho lao động nữ. Các khoản thực chi gồm:
-Chi đào tạo lại nghề;
-Chi tiền lương và phụ cấp cho cô giáo dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do DN tổ chức và quản lý;
-Chi khám sức khỏe thêm trong năm;
-Chi bồi dưỡng cho lao động sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai theo quy định của Pháp luật;
-Phụ cấp làm thêm giờ trả cho thời gian LĐ nữ do LĐ nữ không nghỉ sau khi sinh con/nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho Doanh nghiệp.
Minh họa: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 2017
Tháng 06/2018, Bộ tài chính đã trình Chính phủ Dự thảo Luật sửa đổi 5 Luật thuế với nhiều nội dung quan trọng liên quan quan đến thuế TNDN, trong đó có những điểm mới về ưu đãi thuế TNDN. Chúng tôi sẽ đưa thông tin sớm nhất khi các Dự thảo Luật được thông qua!
Trên đây là toàn bộ các Ưu đãi về thuế Thu nhập doanh nghiệp được hưởng mới nhất năm 2018. Hy vọng bài viết cung cấp những kiến thức có ích cho các bạn và Quý doanh nghiệp!
Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân có được hoàn lại không?